Tại bài viết dưới đây, Hưng Ngọc Camera sẽ tổng hợp sự khác biệt và so sánh giữa 2 loại camera phổ biến hiện nay là camera IP và camera analog
I. Sự khác nhau cơ bản giữa Camera Analog và Camera IP.
– Camera IP sử dụng dây cáp mạng để truyền dẫn tín hiệu hình ảnh.
– Camera Analog thì sử dụng cáp đồng trục.
»Camera quan sát IP và camera quan sát Analog
Trên thực tế: trong những tòa nhà cao tầng, hoặc công trình đã đi dây âm thường tường chỉ có sẵn dây cáp mạng. Nếu ta dùng camera IP thì rất thuận tiện, còn sử dụng camera analog thì phải kéo dây từ camera đến vị trí đầu ghi hình.
– Camera IP có khả năng chạy trực tiếp trên mạng theo chuẩn giao diện cứng RJ45 hoặc sử dụng wifi, còn camera analog khi muốn đưa lên mạng thì phải kết nối thông qua đầu ghi hình DVR (hoặc máy tính có gắn card DVR).
»»»»Ứng dụng thực tế: Ví dụ bạn có 2 shop . Mỗi nơi bạn chỉ muốn gắn 1 con camera. Thì bạn chỉ cần gắn 2 con camera IP sau đó sử dụng 1 đầu ghi hình và ghi lại hình ảnh của 2 nơi cách xa nhau hàng ngàn km hoặc theo dõi cả 2 con qua điện thoại di động thông qua ứng dụng kết nối với 2 con camera IP.
1/ Camera Analog:
– Giá thành rẻ.
– Truyền tải dữ liệu thông qua dây cáp đồng trục tới đầu ghi hình Analog, sau đó từ đầu ghi hình sẽ đi ra ngoài internet thông qua giao thức Internet Protocol.
– Kết hợp với Micro ngoài để cho âm thanh tại hiện trường thông qua đầu ghi hình (còn hạn chế vì chỉ hỗ trợ thêm nên chất lượng âm thanh không được tốt).
– Tốc độ ra ngoài internet phụ thuộc vào đầu ghi hình.
– Chỉ ghi hình khi tất cả camera analog đã được kết nối vào 1 đầu ghi hình Analog có gắn ổ cứng.
2/ Camera quan sát IP:
– Giá thành cao.
– Khả năng tích hợp được nhiều công nghệ mới như: phát hiển chuyển động, báo động khi có sự kiện, khả năng zoom số được
– Truyền tải dữ liệu qua cáp mạng trực tiếp tới người sử dụng (PC, Laptop, Iphone, Ipad) hoặc tới đầu ghi hình IP, sau đó từ đầu ghi hình IP sẽ đi ra ngoài Internet thông qua giao thức Internet Protocol.
– Một số dòng camera IP có tích hợp sẵn âm thanh nên sẽ cho chất lượng âm thanh rõ ràng hơn.
– Tốc độ truyền phụ thuộc vào đường truyền mạng internet.
– Khả năng ghi hình từ nhiều tên miền khác nhau.
Như vậy chúng ta thấy các điểm nổi bật nhất của camera IP là:
– Cho hình ảnh sắc nét đi kèm âm thanh tốt.
– Không cần phải đi dây cáp đồng trục (truyền tải dữ liệu thông qua cáp mạng có sẵn).
– Tích hợp được nhiều công nghệ cao cấp
II. So sánh giữa camera IP và Analog
CAMERA IP |
CAMERA ANALOG |
1. Chất lượng hình ảnh |
|
– Thu được hình ảnh với độ nét và chất lượng megapixel cao, đem lại hình ảnh rõ nét trung thực. | – Hình ảnh thu được chỉ giới hạn ở độ phân giải TVL. – Tuy nhiên, với công nghệ mới hiện nay, đã có nhiều dòng camera HD trên nên tảng Analog |
2. Hệ thống cáp |
|
– Một lợi thế của camera IP là khả năng sử dụng hệ thống dây mạng internet có sẵn để truyền tín hiệu. Và có thể cấp nguồn chung với cáp mạng internet (PoE). – Chỉ cần chỗ nào có cổng mạng bạn có thể gắn vào là kết nối được hoặc sử dụng mạng wifi. – Giới hạn khoảng cách của camera IP là 100m từ camera kéo về switch.. |
– Camera analog sử dụng hệ thống cáp đồng trục khá “cồng kềnh” và phải có 1 dây nguồn đi cùng. – Phải nối dây cáp từ mắt camera kéo về đầu ghi hình. |
3. Truyền tải hình ảnh |
|
– Lưu lượng tính hiệu IP có thể gặp phải vấn đề trong truyền tải: giới hạn băng thông, tác nghẽn mạch, thay đổi tỉ lệ bit, kích thướng file lớn, cân bằng tải, virus và độ trễ. – Nếu mạng có vần đề chỉ trong giây lát hình ảnh các bạn thu được sẽ bị gián đoạn, hoặc kém chất lượng. |
– Lưu lượng tín hiệu analog không gặp vấn đề gì về mạng hoặc rủi ro khi truyền tải. Băng thông hầu như không giới hạn. – Hình ảnh chỉ đôi khi bị nhiễu khi môi trường có từ trường cao quá mức quy định. |
4. Bảo mật | |
Dữ liệu camera IP có thể được mã hóa và khó nhận biết nội dung bị đánh cắp. – Vì hệ thống mạng đang là đối tượng cho virus và các phần mềm khác tấn công. Do đó, camera IP và các thiết bị mạng khác cũng có thể là mục tiêu tấn công của những hacker. – Tuy nhiên, ở Việt Nam điều này là rất hiếm, vì nhu cầu sử dụng của chúng ta chủ yếu đơn thuần là để giám sát. |
– Tín hiệu analog ít an toàn hơn và có thể bị đánh cắp hoặc theo dõi bởi bất kỳ ai đó có quyền truy cập vào hệ thống camera quan sát. – Tuy nhiên vì hệ thống analog gần như miễn dịch với các loại virus và phần mềm. Nên các hacker nếu muốn lấy dữ liệu không có cách nào khác là phải trực tiếp có mặt tại công trình có lắp đặt hệ thống. |
5. Bảo trì |
|
– Camera IP là một thiết bị mạng và cần được quản lý liên tục. Người quản lý cần phải có kỹ năng chuyên môn về hệ thống IP mới có thể xử lý tốt các tình huống xảy ra. |
– Camera analog là thiết bị đơn giản, không cần phải quản lý, cũng không có địa chỉ IP để quản lý. Người sử dụng chỉ cần sử dụng đơn giản. Có thể tự khắc phục khi có tình huống xảy ra. |
6. Lắp đặt |
|
– Trường hợp lắp với số lượng 1 -2 cái bạn không cần lo lắng về việc việc lắp đặt vì nó rất dễ dàng – Camera IP đòi hỏi người lắp đặt cần phải có kỹ năng cơ bản về mạng cho các công trình quy mô nhỏ. – Đối với các công trình lớn như doanh nghiệp, xưởng sản xuất… người lắp đặt cần trang bị những kỹ năng chuyên môn. Vì trong quá trình thi công sẽ gặp rất nhiều vấn đề phát sinh ngoài dự tính. – Camera wifi giúp hệ thống dây gọn gàng. |
Camera analog không đòi hỏi kiến thức về mạng. Việc thi công lắp đặt rất đơn giản. Dễ dàng thi công mà không cần quan tâm đế quy mô của hệ thống mạng tại công trình. |
7. Độ tương thích, khả năng mở rộng. |
|
– Camera IP cần một đầu ghi hình IP để kết nối với từng camera cụ thể. – Thế nên, khi bạn muốn nâng cấp hay mở rộng hệ thống. Bạn cần phải xem đầu ghi hình IP đó có khả năng kết nối, liên lạc với các camera IP bạn đang sử dụng hay không? |
– Một đầu ghi hình analog có thế chấp nhận bất kỳ camera analog nào. – Bạn sẽ không cần phải lo lắng bất kỳ vần đề nào xảy ra khi nâng cấp hệ thống. |
8. Giá thành |
|
– Camera IP có thể đắt hơn so với Analog. Nhưng mang nhiều nhiều công nghệ (cảnh báo thông minh, nhận dạng khuôn mặt. thông tin AI, sinh trắc học). – Việc lắp đặt camera IP cho hệ thống trở nên khá tốn kém, bởi nó đòi hỏi phải có các Hub/Swich có tốc độ truyền tải cao và các thiết bị ngoại vi (nếu cần). – Với hệ thống quy mô lớn (Từ 16-32) thì giải pháp Camera IP sẽ phù hợp. Chi phí triển khai cho hệ thống camera là tương đương so với Analog. Khi số lượng camera lớn (quy mô trên 32 camera – hàng trăm – hàng ngàn camera), thì chi phí triển khai của camera IP khi đó sẽ thấp hơn hệ thống camera Analog. |
– Camera analog có giá thấp hơn rất nhiều so với camera IP. Do không cần thêm các thiết bị ngoại vi. – Camera dùng dây điện và dây tín hiệu riêng nên việc thi công dây phức tạp (đặc biệt là khi thi công hệ thống lớn). Chi phí và giá thành thi công cáp sẽ tăng lên. |
Trên đây chúng mình đã hoàn thành xong bài viết, nếu có gì góp ý hoặc thắc mắc hoặc cần tư vấn lắp đặt camera, bạn hãy để lại thông tin bên dưới hoặc liên hệ trực tiếp với chúng mình để nhận tư vấn miễn phí nhé!